Notice: Undefined index: WP_Widget_Recent_Comments in /home/ohta/domains/ohta-isan.vn/public_html/wp-content/themes/flatsome/inc/structure/structure-posts.php on line 6
Thuốc Hepatymo 300mg: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Giá bán

Thuốc Hepatymo 300mg: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Giá bán

Hepatymo

Hepatymo là thuốc gì?

Hepatymo là thuốc với hoạt chất chính là Tenofovir dụng để kết hợp với nhiều thuốc khác trong chữa trị Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (HIV/AIDS). Đồng thời thuốc còn được sử dụng để ngăn ngừa các bệnh cơ hội có thể xảy ra đối với người mắc Hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV/AIDS). Ngoài ra thuốc Hepatymo còn có tác dụng điều trị cho người mắc viêm gan B.

Thành phần của thuốc: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg, tá dược vừa đủ.

SĐK lưu hành trên thị trường: VD-21746-14.

Công ty sản xuất: Công ty liên doanh Meyer – BPC – Việt Nam.

Công ty đăng ký: Công ty liên doanh Meyer – BPC – Việt Nam.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim sử dụng để uống trực tiếp.

Quy cách đóng gói: hộp 30 viên (3 vỉ x 10 viên).

Hình ảnh hộp thuốc Hepatymo
Hình ảnh hộp thuốc Hepatymo

Thành phần trong thuốc Hepatymo có tác dụng gì?

Thuốc Hepatymo chứa 300mg Tenofovir – là một chất được tổng hợp hóa học có cấu trúc như một nucleotit diester có vòng xoắn trùng khớp với adenosin monophosphate (một nucleotit có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình chuyển hóa trong tế bào).

Thuốc Hepatymo là một thuốc chống virus sau khi được đưa vào cơ thể qua đường uống thì thành phần Tenofovir disoproxil fumarat có trong Hepatymo nhanh chóng được hấp thụ và chuyển hóa thành Tenofovir phosphoryl sau 1 đến 2 giờ. Thời gian bán thải của Tenofovir disoproxil fumarat tại thận thường từ 12 đến 18 giờ vì vậy thời gian giữa 2 liều liên tiếp thường là 1 ngày.

Tenofovir phosphoryl sau đó được hấp thu và đi đến rộng khắp các mô trong cơ thể đặc biệt là các mô ở gan và thận.

Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, Tenofovir phosphoryl giúp ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách thế chỗ chất nền có sẵn trong tế bào deoxyadenosine-5’ triphosphate do có cấu trúc xoắn trùng khớp để gắn kết vào ADN từ đó kết thúc chuỗi ADN của virus khiến virus không thể nhân lên. Từ đó làm giảm lượng virus HIV trong cơ thể.

Đối với người mắc viêm gan B mãn tính, Tenofovir disoproxil fumarat có trong thuốc Hepatymo có tác dụng ức chế enzym ADN polymerase quan trọng trong quá trình nhân lên ở tế bào gan của virus viêm gan B. Từ đó giúp hỗ trợ điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn tuổi.

Công dụng của thuốc Hepatymo

  • Đối với người đang điều trị HIV-1: điều trị kết hợp với các thuốc kháng retrovirus trong phác đồ điều trị bệnh HIV-1 ở người lớn.
  • Dự phòng nhiễm HIV đối với người có nguy cơ phơi nhiễm với virus HIV do tiếp xúc với người bệnh, do nghề nghiệp hoặc không do nghề nghiệp.
  • Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn bằng cách ức chế sự nhân lên của virus Viêm gan B tại thế bào gan.
Hình ảnh vỉ thuốc Hepatymo
Hình ảnh vỉ thuốc Hepatymo

Chỉ định

  • Sử dụng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus trong phác đồ điều trị cho người mắc HIV, người đang điều trị HIV-1.
  • Hỗ trợ phòng ngừa nhiễm HIV đối với những trường hợp có nguy cơ cao bị phơi nhiễm với virus HIV.
  • Điều trị bệnh viêm gan B đối với các trường hợp người bệnh gặp phải tình trạng kháng Lamivudin (một loại thuốc kháng virus).

Cách sử dụng thuốc Hepatymo

  • Thuốc Hepatymo được sử dụng 1 liều duy nhất trong ngày có thể uống trước hoặc sau bữa ăn do thuốc không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.
  • Khi uống nên uống nguyên cả viên thuốc, không nên bẻ hay nhai viên thuốc Hepatymo để đạt hiệu quả hấp thụ thuốc tốt nhất.

Liều dùng:

  • Trung bình mỗi ngày bệnh nhân được sử dụng 300mg Tenofovir disoproxil fumarat (tương dương 1 viên Hepatymo). Tuy nhiên, liều lượng có thể thay đổi tùy vào tình trạng bệnh, phác đồ điều trị, tình trạng sức khỏe của người sử dụng.
  • Người lớn đang điều trị trong phác đồ điều trị HIV-1:  Sử dụng 300mg Tenofovir disoproxil fumarat (tương đương với 1 viên Hepatymo) có kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác được sử dụng theo phác đồ do bác sĩ đưa ra.
  • Người có có nguy cơ phơi nhiễm HIV được điều trị dự phòng ngày uống 1 viên Hepatymo duy nhất có kết hợp với một số thuốc kháng retrovirus khác (ví dụ: Lamivudin hoặc emtricitabine …). Nên uống thuốc càng sớm càng tốt (tốt nhất là từ 2 đến 3 giờ tính từ thời điểm tiếp xúc với nguy cơ lây nhiễm) để đạt được hiệu quả tốt nhất trong phòng lây nhiễm HIV. Hãy duy trì uống ngày 1 viên Hepatymo trong vòng 28 ngày để phòng tránh nhiễm HIV.
  • Người lớn mắc viêm gan virus B (đã xuất hiện tình trạng kháng Lamivudin): ngày sử dụng 1 viên duy nhất trong ngày, duy trì liên tục trong 48 ngày.
Thuốc Hepatymo bào chế dưới dạng viên nén
Thuốc Hepatymo bào chế dưới dạng viên nén

Do thành phần Tenofovir disoproxil fumarat có trong Hepatymo phân bổ rất tốt trong các tế bào thận vì vậy với những bệnh nhân suy nhân nếu phải sử dụng Hepatymo thì cần phải có sự điều chỉnh thời gian giữa hai lần uống tránh tình trạng ứ đọng thuốc trong cơ thể cụ thể như sau:

  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin trong khoảng
  • từ 30ml đến dưới 50ml Creatinin trên 1 phút thì khoảng thời gian giữa 2 lần uống là 2 ngày (48 giờ).
  • Từ 10ml đến dưới 30ml trên 1 phút thì khoảng cách giữa 2 lần uống là 3 đến 4 ngày (72 đến 96 giờ).

Hãy uống thuốc một cách điều đặn và tuân thủ theo đúng phác đồ mà bác sĩ đưa ra. Không tự ý thêm liều hoặc bỏ liều khi chưa có sự đồng ý hoặc tư vấn của bác sĩ. Đồng thời theo dõi chức năng gan thận trên người sử dụng thuốc Hepatymo.

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc  kháng virus Hepatymo

Tác dụng phụ của người sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat là các triệu chứng xuất hiện trên nhiều cơ quan của cơ thể:

  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: tình trạng rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy. Tuy nhiên các triệu chứng này thường nhẹ, không nguy hiểm.
  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh ngoại vi: đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ.
  • Tác dụng phụ trên gan: tình trạng gan to, gan nhiễm mỡ, men gan tăng.
  • Tác dụng phụ trên thận: suy giảm chức năng thận, suy thận cấp, giảm đào thải các chất chuyển hóa trong cơ thể.
  • Trên da: nổi mẩn trên da tuy nhiên trường hợp này ít gặp.
  • Tác dụng phụ trên xương: khi sử dụng đồng thời các thuốc điều trị HIV như Tenofovir, Lamivudin có thể làm loãng mật độ xương gây loãng xương.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Hepatymo

  • Do thuốc Hepatymo có thể gây loãng xương nên cần phải theo dõi người sử dụng đặc biệt là những trường hợp có tiền sử gãy xương, có nguy cơ cao gãy xương.
  • Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân nhiễm HIV có bệnh lý về thận.
  • Do tác dụng phụ lên thần kinh ngoại vi như đau đầu, chóng mặt, …vì vậy người sử dụng – điều hành máy móc, người làm nghề lái xe không lên dùng Hepatymo trong giờ làm việc.
  • Tuân thủ đúng phác đồ điều trị mà bác sĩ đưa ra.
Hepatymo điều trị viêm gan virus
Hepatymo điều trị viêm gan virus

Tương tác của Hepatymo với các thuốc khác

Hepatymo có tương tác với các thuốc sau:

  • Thuốc kháng virus có đào thải chủ yếu qua thận như: Acyclovir, Cidofovir.
  • Các thuốc kháng enzyme protease của virus HIV như: Amprenavir, Indinavir.
  • Các thuốc ức chế khả năng sao chép của virus thông quá ức chế men sao chép ngược như: Abacavir, Didanosin.

Khi sử dụng đồng thời Hepatymo với bất kì một trong các thuốc kể trên có thể xảy ra phản ứng tương tác giữa 2 thuốc với nhau gây hậu quả khó lường. Nhẹ thì làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc, nặng có thể sản sinh ra chất mới từ 2 hoạt chất ban đầu của thuốc hoặc gây ứ đọng thuốc do cạnh tranh đào thải gây hại cho cơ thể người dùng.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng với một số thuốc khác không được liệt kê ở danh sách trên. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ khi sử dụng Hepatymo với bất kỳ thuốc nào khác.

Ảnh hưởng của thuốc Hepatymo tới phụ nữ có thai và cho con bú

Đối với phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu lâm sàng nào chứng minh rằng Hepatymo cho tác dụng lớn hơn tác hại đối với thai nhi vì vậy không nên dùng với phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, nếu sử dụng Hepatymo cho phụ nữ có thai cần phải có sự tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.

Phụ nữ đang cho con bú: chưa có nghiên cứu cho thấy hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarat có trong Hepatymo có đi vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú sữa mẹ để tránh lây nhiễm virus HIV cho trẻ.

Xử lý khi quá liều, quên liều?

Quên liều: khi phát hiện ra quên liều bạn nên bổ sung liều đã quên ngay. Tuy nhiên nếu thời gian giãn cách giữa 2 liều liên tiếp quá ngắn thì bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như bình thường. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù.

Quá liều: khi uống quá liều so với liều được bác sĩ kê đơn quy định bạn hãy đến ngay các cơ sở y tế khi có những biểu hiện bất thường.

Thuốc Hepatymo có tốt không?

Theo kết quả của một nghiên cứu thì thuốc Hepatymo với thành phần chính là hoạt chất Tenofovir được sử dụng để kết hợp với thuốc ARV trong phác đồ điều trị HIV-1 được Bộ Y tế khuyến cáo. Không chỉ đem lại tác dụng tốt trong điều trị cho người mắc HIV mà còn có tác dụng tốt trong điều trị dự phòng việc phơi nhiễm HIV cho những trường hợp tiếp xúc với người bệnh bị HIV.

Ngoài ra, thuốc Hepatymo cũng có tác dụng tốt trong việc ngăn cản sự gia tăng của virus Viêm gan B trong điều trị Viêm gan B mãn tính ở người lớn tuổi.

Thuốc Hepatymo là thuốc điều trị, do vậy về hiệu quả của thuốc bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Tuy nhiên trong thời gian sử dụng, bạn cần theo dõi các phản ứng phụ để kịp thời báo cáo cho bác sĩ, dược sĩ nếu cần.

Thuốc Hepatymo giá bao nhiêu?

Thuốc Hepatymo 300mg có giá trong khoảng 330.000 đến 340.000 đồng 1 hộp 30 viên (10 viên x 3 vỉ).

Giá thuốc Hepatymo có thể giao động xung quanh mức trên do khả năng sản xuất cũng như như cầu sử dụng thuốc Hepatymo tại địa phương bạn sinh sống.

Thuốc Hepatymo mua ở đâu tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh?

Thuốc Hepatymo được bán rộng khắp các nhà thuốc trên toàn quốc, đây là thuốc bán theo đơn hãy mang theo đơn của bác sĩ khi đến mua thuốc Hepatymo tại nhà thuốc.

Khi mua thuốc tại các nhà thuốc kể trên bạn sẽ được yên tâm về chất lượng thuốc, giá cả và được sự tư vấn của dược sĩ bán thuốc.

Bạn cũng có thể liên hệ với số hotline kể trên hoặc truy cập vào trang web của nhà thuốc để được tư vấn và đặt hàng online trên toàn quốc.

Xem thêm:

Thuốc Aluvia Tablets 200mg/50mg: Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc kháng virus Oseltamivir điều trị cúm A, cúm B – Lưu ý khi dùng