Acriptega là thuốc gì?
Acriptega thuộc nhóm thuốc kháng virus trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm; có tác dụng phối hợp với thuốc kháng retrovirus để điều trị cho người bị nhiễm HIV. Hiện nay thuốc kháng virus Acriptega được sử dụng khá phổ biến trong bệnh viện để kê đơn sử dụng cho bệnh nhân.
Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ.
Nhà đăng ký: Mi Pharma Private Limited.
Số đăng ký: VN-3241-19.
Thành phần và hàm lượng:
Dolutegravir (dưới dạng dolutegravir natri) với hàm lượng 50 mg.
Lamivudine USP với hàm lượng 300 mg.
Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương với 245mg tenofovir disoproxil) với hàm lượng 300 mg.
Tá dược vừa đủ mỗi viên: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolate, lactose monohydrate (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearate, Opadry II White 85F18422.
Dạng bào chế: Acriptega được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp Acriptega gồm 1 chai có chứa 30 viên nang cứng.
Thuốc kháng virus Acriptega có tác dụng gì?
Dolutegravir thuộc nhóm thuốc kháng virus, ức chế hoạt động của enzyme integrase HIV thế hệ thứ hai, thường được sử dụng kết hợp với thuốc kháng retrovirus để nâng cao hiệu quả phác đồ điều trị. Dolutegravir có tác dụng suy giảm số lượng virus HIV trong cơ thể, ngăn chặn virus lây lan, tăng cường hệ thống miễn dịch của bệnh nhân, giảm tỷ lệ xuất hiện các biến chứng trên bệnh nhân như nhiễm trùng các vi khuẩn cơ hội, ung thư, suy giảm sức đề kháng.
Lamivudine USP có tác dụng ức chế chọn lọc enzyme phiên mã ngược HIV và polymerase virus viêm gan B, ngăn chặn quá trình phát triển của virus, khiến cho virus không thực hiện được quá trình phân bào trong cơ thể người. Tuy nhiên, sử dụng đơn độc Lamivudine không cho hiệu quả cao, cần phối hợp với nhiều hoạt chất khác để nâng cao tác dụng điều trị.
Tenofovir disoproxil fumarate sau khi vào cơ thể dưới tác động của enzyme esterase chuyển hóa thành Tenofovir, được sử dụng để điều trị HIV, viêm gan B mạn tính, dự phòng cho người có nguy cơ cao nhiễm HIV. Tenofovir ức chế enzyme sao chép ngược của virus HIV và viêm gan B, ngăn chặn sự phát triển của virus, làm giảm tình trạng nghiêm trọng của bệnh.
Sự phối hợp của 3 hoạt chất mang tới công dụng vượt trội hơn so với sử dụng riêng lẻ từng chất. Phối hợp 3 dược chất giúp bệnh nhân sử dụng dễ dàng hơn, thuận lợi trong quá trình điều trị. Tuy nhiên nếu bệnh nhân cần giảm liều chất nào thì cần đổi chế phẩm khác chứ không thể giảm liều trực tiếp trên viên kết hợp.
Công dụng, chỉ định sử dụng thuốc Acriptega
Acriptega được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy giảm hệ thống miễn dịch do nhiễm virus HIV. Cùng với đó kết hợp với thuốc kháng retrovirus để đạt được phác đồ điều trị hiệu quả nhất cho bệnh nhân.
Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng virus Acriptega
Acriptega được bào chế dạng viên nang cứng, được sử dụng đường uống. Bác sĩ khuyến cáo sử dụng Acriptega nguyên viên, không bẻ đôi hay nhai vỡ viên thuốc khi sử dụng, điều này sẽ làm ảnh hưởng tới quá trình giải phóng hoạt chất, làm giảm hiệu quả điều trị.
Nên sử dụng Acriptega cùng với nhiều nước lọc, không nên sử dụng cùng với nước trái cây hay sữa. Trong trường hợp bệnh nhân khó nuốt thì nên sử dụng chế phẩm khác chứ không nên hòa tan viên thuốc cùng với nước.
Sử dụng Acriptega đều đặn và liên tục trong suốt quá trình điều trị để đạt được hiệu quả tối ưu.
Thức ăn trong dạ dày có tác dụng làm tăng hấp thu của thuốc. Do vậy nên sử dụng Acriptega trong bữa ăn để sinh khả dụng đạt cao nhất.
Liều dùng điều trị của thuốc kháng virus Acriptega
Mỗi ngày sử dụng 1 viên Acriptega, chỉ sử dụng duy nhất 1 lần trong ngày. Tuân theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận: hiệu chỉnh liều tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ điều trị.
Khi muốn ngưng sử dụng bất kỳ thành phần nào thì nên đổi chế độ thuốc sang thuốc riêng lẻ từng thành phần. Không nên tiếp tục sử dụng viên thuốc kết hợp.
Bệnh nhân không tự ý điều chỉnh liều khi không có hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Giảm liều có thể khiến hoạt chất không đạt được nồng độ điều trị, mất tác dụng điều trị. Tăng liều quá mức có thể khiến bệnh nhân bị ngộ độc.
Thuốc Acriptega chống chỉ định trong trường hợp nào?
Không sử dụng sản phẩm cho người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong sản phẩm.
Không sử dụng Acriptega cho bệnh nhân đang điều trị bằng Dofetilide.
Thuốc Acriptega có tác dụng không mong muốn không?
Trong quá trình sử dụng Acriptega có thể gây ra một số tác dụng không muốn trên bệnh nhân:
Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa; rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn, viêm tụy.
Các ảnh hưởng đến gan: tăng men gan, hội chứng gan to, gan nhiễm mỡ.
Gây các triệu chứng, bệnh lí ở thận: suy thận, suy thận cấp, hội chứng Fanconi.
Gây thay đổi vài chỉ số quan trọng trong máu: tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết, suy giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
Kích ứng, dị ứng trên da: hồng ban đa dạng, ngứa, mẩn đỏ, mề đay.
Các tác động xấu lên hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược cơ thể, đau nhức cơ xương khớp, bệnh thần kinh ngoại vi, tăng tiết mồ hôi.
Các tác dụng không mong muốn này xuất hiện ở mức độ nhẹ và thoáng qua, thường biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc. Nếu các phản ứng phụ trở nên trầm trọng hoặc xuất hiện các biểu hiện bất thường thì bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Acriptega
Trong quá trình sử dụng Acriptega cần thận trọng một số điểm sau đây:
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương cao.
Acriptega gây tăng sinh mô mỡ, rối loạn phân bố mỡ trong cơ thể, gây béo bụng và béo mặt phì đại tuyến vú, tăng nguy cơ mắc hội chứng Cushing.
Hiệu chỉnh liều phù hợp đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận ở mức độ từ nhẹ cho đến nặng. Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan, bệnh nhân suy giảm hệ thống miễn dịch.
Acriptega gây ảnh hưởng tới hệ thần kinh do vậy không sử dụng người đang lái xe hay vận hành máy móc nặng.
Kết hợp với chế độ sinh hoạt khoa học, phù hợp với bệnh nhân, hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá… trong quá trình điều trị Acriptega.
Để thuốc ở xa tầm tay trẻ em. Việc trẻ uống nhầm gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 25 cho đến 30 độ C. Không để Acriptega ở nơi ẩm thấp, không để trong tủ lạnh nên không có hướng dẫn bảo quản.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng. Nếu viên thuốc có hiện tượng chảy nước, đổi màu, mốc, biến dạng, thì nên ngưng sử dụng và thu hồi tại nơi theo quy định ( nếu có).
Tương tác của thuốc Acriptega với các thuốc khác
Sử dụng Acriptega cùng một số chế phẩm khác có thể gây nên tương tác thuốc- thuốc, làm ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị hoặc tăng độc tính trên người sử dụng. Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ điều trị về các sản phẩm đã và đang sử dụng để tránh được các tương tác thuốc bất lợi.
Qua nghiên cứu đã ghi nhận một số tương tác sau:
Không sử dụng đồng thời Acriptega với các chế phẩm khác cũng chứa Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate.
Không sử dụng cùng Cytidine, Emtricitabine, Adefovir dipivoxil.
Nhóm thuốc kháng virus: Acyclovir, Cidofovir, Ganciclovir, Valacyclovir, Valganciclovir làm tăng nồng độ của Tenofovir trong máu, làm tăng độc tính của hoạt chất.
Nhóm thuốc ức chế protease HIV: Amprenavir, Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir.
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: Delavirdin, Efavirenz, Nevirapin.
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: Abacavir, Didanosin, Emtricitabin, Lamivudin, Stavudin, Zalcitabin, Zidovudin.
Thuốc tránh thai: Ethinyl Estradiol, Norgestimat.
Ảnh hưởng của thuốc Acriptega lên phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng an toàn về việc sử dụng Acriptega trên phụ nữ trong thai kỳ và cho con bú. Do vậy, không sử dụng Acriptega cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Đối với phụ nữ có khả năng mang thai thì khi điều trị bằng Acriptega cần sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Đối với trường hợp bệnh nhân dùng quá liều: Bệnh nhân bị quá liều nên thông báo càng sớm càng tốt với bác sĩ điều trị để xử lý kịp thời. Bệnh nhân nên được tiến hành rửa dạ dày để loại bỏ lượng thuốc dư thừa trong cơ thể.
Đối với trường hợp bệnh nhân quên liều: Nếu thời gian phát hiện quên liều trong vòng 12 giờ kể từ khi dùng, bệnh nhân nên uống bổ sung càng sớm càng tốt và tiếp tục sử dụng liều kế tiếp bình thường. Nếu thời gian phát hiện quên liều hơn 12 giờ và gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bệnh nhân không nên dùng liều đã quên và chỉ cần tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường.
Chú ý không được sử dụng 2 liều quá gần nhau, hoặc sử dụng liều gấp đôi vào 1 lần.
Thuốc kháng virus Acriptega có giá bao nhiêu?
Thuốc Acriptega có giá 1.500.000 đồng/ hộp 30 viên.
Giá cả có thể được điều chỉnh ở các nhà thuốc và khu vực khác nhau.
Thuốc kháng virus Acriptega mua ở đâu Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh?
Thuốc Acriptega được phân phối phổ biến tại các nhà thuốc, độc giả có đơn yêu cầu sử dụng Acriptega điều trị có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc. Hiện nay trên thị trường phát hiện những lô sản phẩm làm giả, làm nhái, hàng kém chất lượng của Acriptega, độc giả cần chú ý khi mua. Khách hàng cần sử dụng thuốc chính hãng để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất và không gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. Khi nhận hàng, khách hàng nên quan sát kĩ bao bì, mã vạch cũng như tem chống hàng giả trên bao bì.
Khuyến cáo mua Acriptega tại các nhà thuốc uy tín, được cấp phép kinh doanh bởi cục quản lý dược. Gợi ý một số nhà thuốc khách hàng có thể tìm mua: nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Bimufa… Khách hàng cũng có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline của nhà thuốc để được tư vấn trực tiếp.
Khi copy vui lòng dẫn nguồn: ohta-isan.vn
Notice: Trying to access array offset on value of type bool in /home/ohta/domains/ohta-isan.vn/public_html/wp-content/themes/flatsome/inc/shortcodes/share_follow.php on line 41